Cụm động từ và thành ngữ Cut
Trước hết mình sẽ cung cấp 5 phrasal verbs với động từ “cut”: cut in, cut down on, cut off, cut SB off và cut ST out.
Chào mừng các bạn đến với Radio Me. Mình là Hoa.
Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về 4 phrasal verbs vs động từ “put”, tiếp tục các chủ đề về thành ngữ, chúng ta sẽ làm quen với 1 số phrasal verbs với động từ “cut”.
Trước hết mình sẽ cung cấp 5 phrasal verbs với động từ “cut”: cut in, cut down on, cut off, cut SB off và cut ST out. Giờ thì các bạn đã biết 5 phrasal verbs sẽ được học xuyên suốt bài học này, với mỗi câu giải nghĩa sau, hãy chọn 1 trong 5 phrasal verbs mà mình đã cũng cấp nhé!
Câu thứ 1, You’re speaking and someone else stops you from talking by saying or doing somethingx2 (Bạn đang nói và có ai đó dừng việc bạn nói = Cách nói hay làm việc gì đó)
Câu thứ 2, Take something away or off from the position occupiedx2 (Lấy thứ gì đó đi hoặc ra khỏi vị trí mà nó đang ở đó)
Câu thứ 3, Make ST smaller or less in amount, Degree or sizex2 HOẶC reduce ST from your dietx2 (cụm phrasal verbs này có 2 nghĩa, hoặc là khiến cái gì đó giảm về số lượng, mức độ, kích thước hoặc có nghĩa là cắt giảm cái gì đó trong khẩu phần ăn của bạn)
Câu thứ 4, Interrupt a telephone conversation by breaking the connectionx2 hoặc cease an event, ac- tion, or progress to happen (làm gián đoạn cuộc nói chuyện qua điện thoại = cách làm hỏng hoặc ngưng sự kết nối, hay dừng 1 sự kiện, 1 hoạt động hay tiến trình lại)
Và cuối cùng, câu thứ 5, Suddenly refuse to take notice of or acknowledge intentionallyx2 (đột nhiên từ chối không để ý đến hoặc nhận ra ai đó 1 cách có chủ ý)
Các bạn hãy nghe lại và thử đoán xem, nghĩa của 5 phrasal verbs trên ở đâu nhé!
Các bạn đã có đáp án của mình rồi phải không? Hãy cùng kiểm tra lại vs mình nhé!
Câu thứ 1, You’re speaking and someone else stops you from talking by saying or doing something, đây là lời giải thích nghĩa cho cụm phrasal verb cut in. Nếu ai đó “cut” khi bạn đang nói để chen vào trong cuộc hội thoại “in” thì tức là họ đang cut in bạn phải không? Cut in, nghĩa tương đương vs từ “interrupt”.
Câu thứ 2, Take something away or off from the position occupied. Đây là nghĩa của cụm động ngữ cut ST out. Nếu cái gì đó bị “cut” ra ngoài khỏi cái gì đó tức là nó đang bị cut out. Cut ST out, = nghĩa vs động từ “remove”.
Câu thứ 3, Make ST smaller or less in amount, degree or size hoặc reduce ST from your diet chính là 2 cách lý giải chính cho cụm phrasal verb cut down on. Cut down on thường được sử dụng để nói về sự cắt giảm nhân công chi phí hay về ăn uống, giống như từ “Reduce” hay “Stop eating ST”.
Câu thứ 4, interrupt a telephone conversation by breaking the connection hay cease an event, action, or progress to happen là 2 cách giải nghĩa điển hình cho cụm cut off. Cut off trong trường hợp này có nghĩa giống như từ “disconnect” và “stop”.
Câu thứ 5, suddenly refuse to take notice of or acknowledge intentionally là nghĩa của cụm cut SB off. Cut
SB off trong trường hợp này tương tự nghĩa vs động từ “ignore”.
Cả 5 cụm động ngữ này đều có những cách giải thích nghĩa khác. Vì vậy, các bạn hãy sử dụng từ điển và kiểm tra lại các ngữ nghĩa khác của chúng tránh hiểu lầm nhé!
Vậy là chúng ta đã làm quen vs 5 phrasal verbs cũng như ngữ nghĩa của chúng. Bây giờ hãy kiểm lại trí nhớ của bạn = bài tập điền từ cho 7 câu sau đây. Lưu ý 1 phrasal verb có thể đc dùng đến 2 lần nhé!
He didn’t pay his bill, so the company... his electricity. I wish you wouldn’t... Me... While I’m talking.
She decided to... Sweet things so as to lose weight. I don’t understand why all my friends have... Me...
We were in the middle of a telephone conversation and when we were suddenly...
The traffic noise is terrible, and even closing the windows doesn’t...it...
We will have to... Staff costs at work if we want to continue operating as normal.
...
Hãy cùng kiểm tra bạn có nhớ chính xác không nhé?
Câu thứ 1, đáp án là He didn’t pay his bill, so the company cut off his electricity (Anh ta đã không trả tiền hóa đơn nên công ty điện đã cắt điện nhà a ta)
Câu thứ 2, I wish you wouldn’t cut me in while I’m talking (Tôi mong rằng bạn sẽ không cắt ngang lời tôi khi tôi đang nói nữa)
Câu 3, She decided to cut down on sweet things so as to lose weight (Cô ấy quyết định ngưng giảm ăn những đồ ngọt lại để giảm cân)
Câu 4, I don’t understand why all my friends have cut me off (Tôi không rõ tại sao đột nhiên tất cả bạn bè đều phớt lờ tôi)
Đáp án câu 5 là We were in the middle of a telephone conversation when we were suddenly cut off (Chúng tôi đang nói chuyển giở thì đột nhiên bị mất kết nối)
Câu thứ 6 sẽ là The traffic noise is terrible, and even closing the windows doesn’t cut it out (Tiếng ồn giao thông thật là khủng khiếp, và thậm chí đóng cửa rồi vẫn k thể bớt hơn đc chút nào)
Cuối cùng, đáp án câu thứ 7 là We will have to cut down on staff costs at work if we want to continue oper- ating as normal (Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi phí nhân công nếu như chúng ta muốn tiếp tục hoạt động như bt)
Bài học đến đây là kết thúc. Keep practicing guys!
Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Radio Me. Xin cảm ơn các bạn!
Nguồn tham khảo: StepUp English Radio
Phân biệt 'bring' và 'take'
Chúng ta hãy cùng xem xét nguyên tắc sử dụng bring và take ngay sau đây.
Phân biệt một số cấu trúc Tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn
Chủ đề học của chúng ta ngày hôm nay là phân biệt một số cấu trúc tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn. Chúng ta cùng bắt đầu luôn nhé!
Phân biệt some time, sometime và sometimes
Hôm nay chúng ta cùng học cách phân biệt 'some time', 'sometime' và 'sometimes' nhé!
Cách phân biệt 'walking', 'trekking', 'hiking'
Buổi học ngày hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt 'walking', 'trekking', 'hiking' nhé! Cả ba từ "walking", "trekking", "hiking" đều có nghĩa là đi bộ.
Cách phân biệt "amount" và "number" trong Tiếng Anh
Buổi học ngày hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt 'amount' và 'number' nhé. Đây là cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh nhất.
Cách sử dụng của Actually, Really và Infact
Hôm nay, mình sẽ cung cấp cho các bạn vài lưu ý nhỏ về sự khác biệt giữa actually, really và infact nhé!
Những lỗi sai trong từ vựng hay gặp trong tiếng Anh - Phần 2
Hôm nay chúng ta cùng lắng nghe tiếp phần hai của bài học "những lỗi sai từ vựng hay gặp trong Tiếng Anh" nhé!
Những lỗi sai trong từ vựng hay gặp trong tiếng Anh - Phần 1
Hôm nay mình sẽ chỉ ra cho các bạn các lỗi sai từ vựng thường gặp khi các bạn làm tiếng Anh, những lỗi tưởng chừng nhỏ nhặt nhưng lại ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Nghe Nhiều Nhất
-
Mọi thứ đều bớt quan trọng khi bạn không khỏe,...
-
Làm thế nào để quên một người, hạnh phúc tiến...
-
Tình yêu đích thực là khi chúng ta tha thiết...
-
Có nên tin vào linh cảm của mình?
-
Bỏ vợ theo bồ 2 năm, chồng cầm xấp tiền...
-
Vì sao đàn ông hiểu rõ gái ngoan mới là...
-
'35 tuổi mà vẫn nghèo' cũng không sao cả, đừng...
-
Phụ nữ tinh tế luôn để 4 đồ vật này...
