Cụm động từ và thành ngữ Turn
Ở bài học này, Hoa sẽ giới thiệu đến các bạn 1 số động ngữ, hay phrasal verbs và thành ngữ đi liền với động từ “turn” nhé! Hãy cùng bắt đầu thôi nào.
Chào mừng các bạn đến với Radio Me. Mình là Hoa.
Ở bài học này, Hoa sẽ giới thiệu đến các bạn 1 số động ngữ, hay phrasal verbs và thành ngữ đi liền với động từ “turn” nhé! Hãy cùng bắt đầu thôi nào.
Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu xem cụm turn in có những nét nghĩa nào thông qua 2 cách giải nghĩa sau:
1. To tell the police about someone or take them to the police because they have committed a crime.
2. Informal saying, to go to bed at night.
Như vậy, cụm turn in có 2 nghĩa cơ bản:
1. Báo với công an hay đưa ai đó phạm tội tới thú tội vs công an. VD: “His own brother turned him in”
2. Turn in cũng là 1 cách nói thân mật, = nghĩa với động từ “sleep”, tức là đi ngủ. VD: “It’s getting late. I think I’ll turn in”
Tiếp theo, chúng ta có phrasal verb turn on. Hãy xem xét VD sau: “Is your computer turned on?”. Trong trường hợp này, nghĩa của turn on đc giải thích như sau: “to start using a piece of equipment by pressing a button or moving a switch”, tức là để bắt đầu sửu dụng 1 thiết bị = cách nhấn vào 1 nút hay di chuyển công tắc. Câu VD vừa rồi có thể hiểu là máy tính của cậu đã đc bật lên chưa.
Tiếp nữa, hãy cùng so sánh nghĩa của cụm turn up và turn down trong 2 VD sau đây:
1. I can’t hear the radio. Can you turn it up?
2. I can’t focus on studying. Can you turn the music down a bit, please?
Câu thứ 1, tôi k thể nghe đc đài ra-đi-ô. Vậy ng nghe chắc chắn đang yêu cầu đối phương bật đài to lên hơn rồi. Vậy turn up trong trường hợp này có nghĩa là, to increase the amount of sound, light, etc, pro- duced by a piece of equipment, tăng âm lượng của âm thanh, tăng ánh sán...., vv bằng 1 thiết bị, tương tự như cụm “switch on”
Trong khi đó ở câu thứ 2, người nói k thể tập trung học được nên đã yêu cầu người khác vặn nhỏ âm thanh của tiếng nhạc đi. Như vậy, trong trường hợp này, turn down lại có nghĩa trái ngược vs turn up, to reduce the amount of sound, heat or light produced by a piece of equipment by pressing a button or moving a switch, tức là giảm âm lượng của âm thanh, hay giảm sáng,vv giống cụm “switch off”
Ngoài ra, turn down còn có 1 nét nghĩa khác khá thông dụng đc giải thích như sau, to refuse to accept an offer or request, tức là từ chối chấp nhận 1 đề nghị hay yêu cầu. Chẳng hạn như: “I don’t believe he turned down my offer of help”.
Tương tự, turn up cũng có 1 nét nghĩa khác như sau, to come somewhere unexpectedly or without making a firm arrangement, đến đâu đó 1 cách thình lình, đột xuất hoặc k có sắp đặt chắc chắn trc đó. VD: “You don’t need to reserve a table: just turn up”
Như đã đề cập ban đầu, giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 cụm thành ngữ vs từ “turn” nhé! Hãy xem xét VD sau đây: “I’ve done everything I can to help you, but I feel I’ve done enough” - “But you can’t just turn your back on me like this!”. Tạm dịch là “Tôi vừa làm tất cả những gì có thể để giúp cô rồi và tôi thấy như vậy là đủ rồi - Nhưng a k thể quay lưng lại vs tôi như này đc!”. Thành ngữ t có nghĩa là quay lưng hay phản bội lại ai đó. Turn your back on SB.
Luyện tập luôn là 1 cách hay để ghi nhớ. Vậy thì chúng ta sẽ cùng dịch 1 số câu sau có chưa các cụm phras- al verbs và thành ngữ vừa học nhé!
1. The thief was caught red-handed and immediately turned in by the localsx2 (Câu này dịch là: Kẻ trộm bị bắt quả tang và ngay lập tức bị áp giải đến công an bởi người dân)
2. On my last birthday, my ex just turned up as I had assumedx2 (Trong lần sinh nhật trước, ex cũ của tôi đã xuất hiện thình lình như tôi đã dự đoán trc đó)
3. Mommy, I’ve got a good result in the math test, can you please let me turn on the TV and watch it for an hour?x2 (Mẹ ơi con đã đạt đc kết quả tốt trong bài thi toán rồi mẹ cho phép bật tv và xem khoảng 1 tiếng nhé?)
4. That’s alright. On the condition that you have to turn the TV down a little so that your dad’s not distract- ed. OK?x2 (Vậy cũng đc. Vs điều kiện con đừng bật TV quá to để bố con k bị phân tâm nhé?
5. Me and my ex broke up because he turned his back on me while I was studying abroadx2 (Em và ex cũ chia tay bởi vì anh đã anh đã phản bội e khi e đang đi du học)
6. Mr. Tom, would you mind turning up the light at the bottom of the class? It’s very dark around herex2 (Thầy Tom ơi liệu thầy có thể chỉnh cho đèn sáng hơn 1 chút ở phía cuối lớp học đc k ạ? Ở đây rất tối)
7. Some of my friends just suddenly cut me off and turned down all my invitation of travelingx2 (1 vài ng bạn đột nhiên lảng tránh tôi và từ chối mọi lời mời đi du lịch của tôi)
8. Hey, I think we’d better stop chatting here. I need to turn in because there’s a final test tomorrow morningx2 (tớ nghĩ chúng ta nên ngừng nc ở đây. T cần đi ngủ vì sáng mai có 1 bài kiểm tra cuối kỳ) Bài tập vừa rồi cũng đã kết thúc bài học tại đây.
Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Radio. Xin cảm ơn các bạn!
Nguồn tham khảo: StepUp English Radio
Phân biệt 'bring' và 'take'
Chúng ta hãy cùng xem xét nguyên tắc sử dụng bring và take ngay sau đây.
Phân biệt một số cấu trúc Tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn
Chủ đề học của chúng ta ngày hôm nay là phân biệt một số cấu trúc tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn. Chúng ta cùng bắt đầu luôn nhé!
Phân biệt some time, sometime và sometimes
Hôm nay chúng ta cùng học cách phân biệt 'some time', 'sometime' và 'sometimes' nhé!
Cách phân biệt 'walking', 'trekking', 'hiking'
Buổi học ngày hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt 'walking', 'trekking', 'hiking' nhé! Cả ba từ "walking", "trekking", "hiking" đều có nghĩa là đi bộ.
Cách phân biệt "amount" và "number" trong Tiếng Anh
Buổi học ngày hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt 'amount' và 'number' nhé. Đây là cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh nhất.
Cách sử dụng của Actually, Really và Infact
Hôm nay, mình sẽ cung cấp cho các bạn vài lưu ý nhỏ về sự khác biệt giữa actually, really và infact nhé!
Những lỗi sai trong từ vựng hay gặp trong tiếng Anh - Phần 2
Hôm nay chúng ta cùng lắng nghe tiếp phần hai của bài học "những lỗi sai từ vựng hay gặp trong Tiếng Anh" nhé!
Những lỗi sai trong từ vựng hay gặp trong tiếng Anh - Phần 1
Hôm nay mình sẽ chỉ ra cho các bạn các lỗi sai từ vựng thường gặp khi các bạn làm tiếng Anh, những lỗi tưởng chừng nhỏ nhặt nhưng lại ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Nghe Nhiều Nhất
-
Mọi thứ đều bớt quan trọng khi bạn không khỏe,...
-
Làm thế nào để quên một người, hạnh phúc tiến...
-
Tình yêu đích thực là khi chúng ta tha thiết...
-
Có nên tin vào linh cảm của mình?
-
Bỏ vợ theo bồ 2 năm, chồng cầm xấp tiền...
-
Vì sao đàn ông hiểu rõ gái ngoan mới là...
-
'35 tuổi mà vẫn nghèo' cũng không sao cả, đừng...
-
Phụ nữ tinh tế luôn để 4 đồ vật này...
