Xin thôi việc

Thể hiện : Hoa ND
16-11-2016
  0   697

Chào mừng các bạn đến với Radio Me. Mình là Hoa.

Hôm nay Diệu Hoa sẽ đem đến cho các bạn một bài học có chủ đề là “Leaving a job”, tức là bỏ việc. Chủ đề này nghe thì không mấy tích cực, tuy nhiên, quan trọng là chúng ta sẽ học được những từ vựng như thế nào liên quan tới nó. Chính vì thế nên để không làm mất thời gian, chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé!

Trước khi nghỉ việc, chúng ta cần viết đơn xin thôi việc, writing a letter to leave your job x2, bức thư này đc gọi là Letter of resignation (r-e-s-i-g-n-a-t-i-o-n) x2

Có rất nhiều lí do khiến cho 1 người phải bỏ việc, chúng ta có thể kể đến 1 số động cơ điển hình như: đó là 1 cộng việc nặng nhọc - a demanding job x2, có chuyện gì đó đã làm hỏng hay huỷ hoại sự nghiệp của bạn, buộc bạn phải thôi việc - to ruin someone’s career, công việc gây quá nhiều áp lực - a stressful job, không hoà hợp được với đồng nghiệp/sếp - cannot get along with colleagues/your boss, chiếm quá nhiều thời gian của bạn - take up too much time, hay nó khiến bạn cảm thấy tù túng, không thoải mái, không thấy sự tiến triển, stuck in a rut x2.

Vậy nếu muốn nói là bạn từ chức hay bỏ công việc thì sẽ nói như thế nào? Chúng ta có thể nói là I quit my job x2 hay I resigned because... x2 và nêu lí do.

Chẳng hạn, tháng trước bạn đã bỏ việc với lí do bạn không thể hoà hợp được với đồng nghiệp và nó quá nặng nhọc, bạn có thể nói “I quit my job last month because I couldn’t get along with my colleagues and it’s a very demanding job”.

Chủ đề của chúng ta là “Leaving a job”, tức là bạn chủ động thôi việc, chứ k phải bị sa thải nhé! Trong trường hợp bị sa thải, các bạn có thể dùng từ sack x2, dismiss x2 hay fire x2, ở dạng bị động có nghĩa là bị sa thải, khi đó, chúng sẽ đc đọc là sacked x2, dismissed x2 và fired x2.

VD: Anh nhân viên văn phòng tên là Jack bị mất việc do bị phát hiện dùng Internet để đặt chuyến đi nghỉ trong giờ làm việc “Jack, which is an office worker, was sacked when he was discovered using the internet to book his holiday during work time”. Hoặc “Jack, which is an office worker, was dismissed when he was discovered using the internet to book his holiday during work time” hay nói cách khác vs từ fired “Jack, which is an office worker, was fired when he was discovered using the internet to book his holiday during work time”.

 Như vậy là Hoa  đã cung cấp kha khá từ vựng đến các bạn khán giả về chủ đề “Leaving a job”. Giờ là lúc để cùng ôn lại những gì chúng ta đã học được:
- Writing a letter to leave your job (Viết thư xin nghỉ việc)
- Letter of resignation (Đơn xin nghỉ việc)
- A demanding job (công việc nặng nhọc, nặng nề)
- to ruin someone’s career (phá hỏng sự nghiệp của ai đó)
- A stressful job (công việc nhiều áp lực)
- Cannot get along with collegues/your boss (không hoà hợp được với đồng nghiệp, sếp)
- Take up too much time (chiếm quá nhiều thời gian)
- Stuck in a rut (cảm thấy tù túng, ngột ngạt)
- I quit my job (Tôi đã nghỉ việc)
- I resigned because... (Tôi đã thôi việc bởi vì...)
- Sack(ed), Dismiss(ed), Fire(d) (Sa thải hay bị sa thải)

Bài học đến đây là hết. Hy vọng không ai trong chúng ta sẽ cần phải dùng đến những từ ngữ liên quan đến sự thôi việc. Và dù cho các bạn có phải gặp những tình huống không vui như vậy, thì các cánh cửa cơ hội khác vẫn luôn chào đón bạn. Chúc các bạn luôn tìm thấy niềm vui trong công việc của mình.

Hãy luôn theo dõi và ủng hộ Radio Me. Xin cảm ơn các bạn!
Nguồn tham khảo: Step Up English Radio

Giọng đọc: Diệu Hoa

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học ngày hôm nay, đó chính là cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Giọng đọc: Diệu Hoa

Các cụm từ Tiếng Anh liên quan đến hợp đồng

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ  tiếng Anh liên quan đến hợp đồng. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Lưu ý khi viết email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những lưu ý khi viết email công việc bằng tiếng Anh.

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe Job Interview Skills nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

Job Interview Skills - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: Job Interview Skills có nghĩa là những kĩ năng phỏng vấn công việc. 

Giọng đọc: Diệu Hoa

Những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói cảm ơn trong email Tiếng Anh, chia sẻ những lời cảm ơn khi bắt đầu và kết thúc email một cách lịch sự, khiến người đọc thấy được đánh giá cao và muốn tiếp tục mối quan...

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 2

Hôm nay chúng ta cùng theo dõi tiếp Phần 2 của bài nghe  How to Be a Good Boss nhé!

Giọng đọc: Diệu Hoa

How to Be a Good Boss - Phần 1

Chủ đề nghe Tiếng Anh của chúng ta ngày hôm nay có tựa đề là: How to Be a Good Boss có nghĩa là trở thành một người chủ tốt như thế nào. 

Youtube

Facebook Fanpage

1